XE TẢI MITSUBISHI FUSO CANTER TF 4.9 TẢI TRỌNG 1,99T THÙNG DÀI 4,45M – Thaco Thủ Đức

XE TẢI MITSUBISHI FUSO CANTER TF 4.9 TẢI TRỌNG 1,99T THÙNG DÀI 4,45M

618,000,000₫

Mô tả

Mitsubishi Fuso 1t9 Canter TF 4.9 trang bị nhiều tính năng công nghệ nổi bật nhất trong phân khúc: động cơ Mitsubishi Fuso đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5, hệ thống chống bó cứng phanh ABS và hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD. Line-up xe Mitsubishi Fuso Canter TF được sản xuất và lắp ráp trên dây chuyền công nghệ hiện đại, gồm các sản phẩm: TF 4.9 (tải trọng 1.995 Tấn); TF 7.5 (tải trọng 3.49 Tấn); TF 8.5 và TF 8.5L (tải trọng 4.7 Tấn).

GIỚI THIỆU FUSO CANTER TF 4.9 TẢI TRỌNG 1,99T THÙNG DÀI 4,45M

fuso-tf49-1.jpg_1

 

Thiết kế cabin được ứng dụng công nghệ an toàn “Fuso Rise” với các thanh gia cường được bố trí tại nhiều vị trí nhằm tăng độ cứng vững, đảm bảo an toàn cho người ngồi bên trong. Toàn bộ cabin được sơn nhúng tĩnh điện ED và sơn màu Metalic cao cấp. Góc lật cabin ~60 độ, thuận tiện kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa.

KHUNG GẦM CÔNG NGHỆ SUPER FRAME

Fuso Canter TF 4.9 sở hữu khung gầm công nghệ Super Frame - công nghệ chassis độc quyền của Mitsubishi - Nhật Bản. Khung chassis được sơn nhúng tĩnh điện toàn phần, nâng cao độ chắc chắn, độ cứng xoắn lớn cũng như khả năng chịu tải. Cầu trước kết cấu dầm chữ “І”, cầu sau với tỷ số truyền cầu lớn, cứng vững, vận hành mạnh mẽ.

fuso-tf49-2.jpg_1

ĐỘNG CƠ MITSUBISHI

Fuso Canter TF 4.9 được trang bị động cơ MITSUBISHI FUSO 4P10 tiêu chuẩn khí thải Euro 5 với dãy công suất cực đại từ 130Ps-150Ps, kết hợp moment xoắn cực đại đạt được ở dãy vòng tua thấp, giúp quá trình tăng tốc hiệu quả hơn, ít thao tác sang số hơn, nâng cao hiệu suất lái xe, đặc biệt là khi vận hành trong đô thị. Hộp số Mitsubishi MO38S5 với 05 số tiến và 01 số lùi, vỏ hộp số chế tạo từ hợp kim nhôm, tối ưu hóa trọng lượng, tăng độ bền các chi tiết do quá trình tản nhiệt tốt. Hộp số có vị trí lắp bộ trích công suất PTO, phù hợp để thiết kế xe ben và các loại xe chuyên dụng khác.

Tất cả các dòng xe Fuso Canter TF 4.9 đều được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS và hệ thống phân bổ lực phanh EBD tăng độ an toàn khi vận hành. Trang bị hệ thống phanh đĩa trên TF4.9 và phanh tang trống trên các xe TF 7.5, TF 8.5 và TF 8.5L.

DPF TRANG BỊ MỚI TRÊN DÒNG FUSO TF 4.9

DPF là cụm từ viết tắt của Diesel Particulate Filter hay còn gọi  bầu lọc khí xả động cơ dầu. Được lắp đặt trên hệ thống xả với chức năng  lọc mụi carbon từ khí thải động cơ, hạn chế sự hình thành NOx và CO thải ra ngoài môi trường, tuân theo qui định tiêu chuẩn khí thải của quốc tế.

ECU sẽ giám sát tình trạng làm việc của bầu DPF thông qua cảm biến áp suất đo đầu vào và đầu ra của khí thải khi qua bầu DPF.

Tuy nhiên sau một thời gian làm việc, lượng mụi carbon hình thành trong bầu DPF tăng cao gây tắc nghẽn bầu lọc khí xả. Việc tắc nghẽn bầu lọc, gây cản trở luồng khí thải từ động cơ sẽ làm giảm công suất của động cơ.

Lúc này thông qua tín hiệu cảm biến đưa về hộp, đèn báo trên tablo động cơ sẽ nháy sáng, nếu lượng mụi carbon trong bầu lọc DPF vượt ngưỡng tiêu chuẩn qui định theo lập trình trong hộp ECU, xe chỉ di chuyển được một hành trình ngắn hoặc chuyển sang chế độ Limpmode. ECU sẽ không cho động cơ nổ ở chu kì khởi động tiếp theo.

Quá trình tái tạo bầu lọc khí xả DPF thực chất là quá trình thổi bay mụi than bám trong bầu lọc DPF, để thông thoáng. Chính vì thế các nhà sản xuất cho phép kỹ thuật viên có thể sử dụng các thiết bị chẩn đoán chuyên hãng hoặc cao cấp để thực hiện qui trình này. Bằng cách nung nóng nhiệt độ bầu DPF đạt đến một nhiệt độ nhất định trong một khoảng thời gian cho đến khi đốt cháy hết mụi carbon trong bầu DPF.

Ưu điểm của hệ thống DPF Fuso TF là phục hồi lại công suất thực tế của động cơ sau một thời gian làm việc.

KHI ĐÈN BÁO DPF FUSO TF BÁO MÀU VÀNG BẠN PHẢI LÀM GÌ?

đèn báo DPF Fuso TF

hệ thống dpf fuso tf

Khi DPF đèn cảnh báo màu vàng, hãy nhấn nút DPF làm sạch, hệ thống sẽ tự động xử lý làm sạch động cơ thời gian khoảng 20 - 30 phút.

Trong suốt thời gian hệ thống DPF làm sạch tự động, đèn báo DPF sẽ chuyển màu xanh, việc tắt công tắc là không cần thiết. Trong suốt quá trình DPF làm sạch thủ công hay tự động, tốc độ động cơ sẽ thay đổi. Sau đó mọi thứ sẽ hoạt động bình thường.

NỘI THẤT FUSO TF 4.9

Về nội thất, Fuso Canter TF 4.9 có gian khoang lái được bố trí khoa học, bảng điều khiển thiết kế hiện đại, cần số bố trí trên taplo tạo không gian rộng rãi, người lái dễ dàng lên xuống cả 2 bên cửa, thao tác linh hoạt, chính xác, hạn chế tối đa độ mỏi cánh tay. Vô lăng điều chỉnh gật gù. Ngoài ra, các tiện ích như hệ thống điều hòa, hệ thống giải trí gồm Radio kết hợp cổng kết nối USB/AUX, ngăn chứa đồ... được trang bị đầy đủ.

fuso-tf49-3.jpg_1

fuso-tf49-4.jpg_1

Các mẫu thùng xe đi kèm Mitsubishi Fuso Canter TF 4.9 đa dạng, mang lại giá trị thực tế và phù hợp với mọi nhu cầu của khách hàng, bao gồm: thùng tải tín, thùng tải lửng, thùng mui bạt, thùng đông lạnh và một số loại thùng chuyên dụng khác... Ngoài ra Thaco còn sản xuất thùng theo thiết kế và yêu cầu riêng biệt của khách hàng, đáp ứng tối đa nhu cầu của thị trường trong tất cả các lĩnh vực, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các khách hàng khi đầu tư xe.

Mitsubishi Fuso Canter TF 4.9 được phân phối thông qua hệ thống showroom Fuso theo tiêu chuẩn Fuso toàn cầu, kết hợp mạng lưới xưởng dịch vụ quy mô và hiện đại phủ sóng rộng khắp cả nước, đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng đồng thời mang đến sự thuận tiện trong việc bảo dưỡng, sửa chữa và cung ứng phụ tùng trong suốt quá trình sử dụng.

Xem thêm:

Tài liệu sản phẩm Fuso TF

Catalog Fuso TF

THÔNG SỐ KỸ THUẬT MITSUBISHI FUSO CANTER TF 4.9

Kích thước tổng thể (DxRxC) mm5.830 x 1.870 x 2.140 (Cabin – Chassis)
Kích thước lọt lòng thùng (DxRxC) mm4.450 x 1.750 x 1.830 (Thùng mui bạt)
Vết bánh xe trước/sau mm1.390/1.435
Chiều dài cơ sở mm3.400
Khoảng sáng gầm xe mm195
Khối lượng bản thân (kg)2.070
Khối lượng chuyên chở (kg)1.995
Khối lượng toàn bộ (kg)4.990
Số người trong cabin (kg)03
Tên động cơMitsubishi 4P10 - KAT2
Kiểu loạiDiesel, 4 kỳ, 4 xilanh thẳng hàng, tăng áp, làm mát bằng nước, làm mát khí nạp, phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử (ECU)
Dung tích xilanh (cc)2.998
Đường kính x hành trình (mm)95,8 x 104
Công suất cực đại/ số vòng quay (Ps/rpm)130/3.500
Momen cực đại/ số vòng quay (Nm/rpm)300/1.300
Ly hợp01 đĩa, ma sát khô, dẫn động thủy lực
Hộp sốMitsubishi M038S5, cơ khí, 5 số tiến, 1 số lùi
Tỷ số truyềnih1= 5,494; ih2=3,193; ih3=1,689; ih4=1,000;ih5=0,723; iR=5,494
Tỷ số truyền lực chính5,285
Hệ thống láiTrục vít - êcu bi, trợ lực thủy lực
Hệ thống phanhPhanh đĩa, dẫn động thủy lực, trợ lực chân khôngTrang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS và hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
Hệ thống treo TrướcPhụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực
Hệ thống treo SauPhụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực
Lốp xe Trước/sau7.00R16 / Dual 7.00R16
Khả năng leo dốc44.4 %
Bán kính quay vòng6.76 m
Tốc độ cực đại116 km/h
Dung tích thùng nhiên liệu100 lít
 XE TẢI MITSUBISHI FUSO CANTER TF 4.9 TẢI TRỌNG 1,99T THÙNG DÀI 4,45M
 XE TẢI MITSUBISHI FUSO CANTER TF 4.9 TẢI TRỌNG 1,99T THÙNG DÀI 4,45M
 XE TẢI MITSUBISHI FUSO CANTER TF 4.9 TẢI TRỌNG 1,99T THÙNG DÀI 4,45M
 XE TẢI MITSUBISHI FUSO CANTER TF 4.9 TẢI TRỌNG 1,99T THÙNG DÀI 4,45M
 XE TẢI MITSUBISHI FUSO CANTER TF 4.9 TẢI TRỌNG 1,99T THÙNG DÀI 4,45M
 XE TẢI MITSUBISHI FUSO CANTER TF 4.9 TẢI TRỌNG 1,99T THÙNG DÀI 4,45M
 XE TẢI MITSUBISHI FUSO CANTER TF 4.9 TẢI TRỌNG 1,99T THÙNG DÀI 4,45M
Messenger